| Thí sinh luận bàn sau khi làm bài thi ĐH-CĐ 2013 - Ảnh: Độc Lập |
Trường có 8 thủ khoa cùng đạt 25 điểm gồm: Trần Thị Mỹ Dung (học trò Trường THPT Số 2 An Nhơn, Bình Định) thi ngành Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm khối A; Nguyễn Lâm Nhu (học trò Trường THPT Mạc Đĩnh Chi, TP.HCM) thi ngành Công nghệ thực phẩm khối B; Lương Trần Anh Duy (học sinh Trường THPT chuyên Quang Trung, Bình Phước) thi ngành Công nghệ thực phẩm khối B; Phạm Quốc Tiến (học trò Trường THPT Nguyễn Ngọc Thăng, Bến Tre) thi ngành Công nghệ kỹ thuật hóa học khối B; Trần Công Luật (học trò Trường THPT tư thục Nguyễn Khuyến, TP.HCM) thi ngành Công nghệ thực phẩm khối B. Đặng Thị Linh Hiếu (học sinh Trường THPT Ngô Quyền, Bà Rịa-Vũng Tàu) thi ngành Công nghệ thực phẩm khối B; Nguyễn Trường Giang (học sinh Trường THPT Phan Thanh Giản, Bến Tre) thi ngành Công nghệ kỹ thuật hóa học khối B và Nguyễn Hoài Ân (học sinh Trường THPT Hòa Bình, Bà Rịa-Vũng Tàu, thí sinh này "mượn trường" để thi vào Trường ĐH Dầu khí). Theo ông Thái Doãn Thanh, Trưởng phòng Đào tạo Trường ĐH Công nghiệp thực phẩm TP.HCM,dự kiến điểm chuẩncho các nhóm ngành như sau: Nhóm ngành Công nghệ thông báo, Công nghệ chế tác máy, Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử dự định ngang điểm sàn đại học năm 2013. Nhóm ngành Quản trị kinh doanh, Kế toán và tài chính Ngân hàng dự kiến trên 14,5 điểm. Các ngành Công nghệ thực phẩm, Công nghệ sinh học, Công nghệ kỹ thuật hóa học, Công nghệ chế biến thủy sản, Công nghệ kỹ thuật môi truờng, Đảm bảo chất luợng và an toàn thực phẩm, cao hơn điểm chuẩn NV1 năm 2012 từ 1,5-2,5 điểm tùy theo ngành. Trường dành khoảng 700 chỉ tiêu tuyển sinh ước muốn bổ sung cho hệ ĐH với điểm nhận hồ sơ bằng với điểm chuẩn NV1. Ngoại giả trường xét tuyển 1.300 chỉ tiêu hệ CĐ theo điểm thi ĐH, CĐ năm 2013 cho các thí sinh đạt điểm sàn CĐ năm 2013. Đối với thí sinh không đạt điểm sàn ĐH, CĐ có thể xét học hệ CĐ nghề chính quy tại trường. Các trường ĐH-CĐ đã công bố điểm thi (theo trật tự mới nhất xếp trên) 155. Học viện Hàng không Việt Nam 154. ĐH Công nghiệp thực phẩm TP.HCM 153. ĐH Kinh tế và Quản trị kinh dinh (ĐH Thái Nguyên) 152. ĐH Công nghệ thông tin và truyền thông (ĐH Thái Nguyên) 151. Khoa Ngoại ngữ (ĐH Thái Nguyên) 150. Khoa Quốc tế (ĐH Thái Nguyên) 149. ĐH Nông lâm (ĐH Thái Nguyên) 148. ĐH Kỹ thuật Công nghiệp (ĐH Thái Nguyên) 147. ĐH Sư phạm (ĐH Thái Nguyên) 146. ĐH Khoa học (ĐH Thái Nguyên) 145. ĐH Y - dược (ĐH Thái Nguyên) 144. CĐ Kinh tế - Kỹ thuật (ĐH Thái Nguyên) 143. ĐH Nông lâm Bắc Giang 142. ĐH Y thăng bình 141. CĐ Sư phạm Hà Tây 140. ĐH Nông Lâm TP.HCM 139. CĐ Y tế thái hoà 138. ĐH Nông nghiệp Hà Nội 137. ĐH Kinh tế (ĐH Đà Nẵng) 136. ĐH Sư phạm (ĐH Đà Nẵng) 135. Phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại Kon Tum 134. ĐH Ngoại ngữ (ĐH Đà Nẵng) 133. ĐH Kinh tế Quốc dân 132. ĐH Kỹ thuật Công nghệ TP.HCM 131. CĐ Sư phạm Hà Tây 130. ĐH Mỏ Địa chất Hà Nội 129. ĐH Công nghệ Đông Á 128. ĐH Hà Hoa Tiên 127. ĐH thanh bình 126. ĐH Kinh tế Công nghiệp Long An 125. CĐ Xây dựng Nam Định 124. CĐ Kinh tế kỹ thuật Nghệ An 123. ĐH Quảng Bình 122. ĐH VHNT Quân đội hệ Cao đẳng quân sự 121. ĐH VHNT Quân đội hệ Cao đẳng dân sự 120. ĐH VHNT Quân đội (phía Nam) 119. ĐH VHNT Quân đội (phía Bắc) 118. CĐ Sư phạm Kon Tum 117. ĐH Tây Bắc 116. HV nhà băng (Phân viện Phú Yên) 115. HV Ngân hàng 114. ĐH Sư phạm kỹ thuật Nam Định 113. HV Hải quân (phía Bắc) 112. ĐH Hoa Sen 111. CĐ Kinh tế Kỹ thuật Kiên Giang 110. ĐH Khoa học tầng lớp và nhân bản (ĐH nhà nước TP.HCM) 109. ĐH Sư phạm Đà Nẵng 108. ĐH Ngoại ngữ - ĐHQG Hà Nội 107. ĐH Sư phạm TP.HCM 106. CĐ Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long 105. ĐH Thương mại 104. ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.HCM (Khối C) 103. CĐ Kỹ thuật Cao Thắng 102. ĐH Khoa học thiên nhiên (ĐH nhà nước TP.HCM) 101. ĐH Đồng Nai 100. CĐ Cộng đồng Đồng Tháp 99. ĐH Trà Vinh 98. ĐH Kiến trúc Hà Nội 97. CĐ Thống kê 96. CĐ Y tế Thái Nguyên 95. CĐ Sư phạm Cà Mau 94. CĐ Văn hóa nghệ thuật và du lịch Hạ Long 93. CĐ Công nghệ thông tin TP.HCM 92. ĐH Văn hóa Hà Nội 91. ĐH Điều dưỡng Nam Định 90. ĐH Lâm nghiệp (Cơ sở 2) 89. ĐH Lâm nghiệp 88. ĐH Tây Đô 87. ĐH Sao Đỏ 86. CĐ Kinh tế Kỹ thuật miền Nam 85. CĐ Công nghiệp Phúc Yên 84. ĐH Phòng cháy chữa cháy (phía nam) 83. ĐH Phòng cháy chữa cháy (phía bắc) 82. ĐH Sư phạm thể dục thể thao TP.HCM 81. ĐH Nha Trang (dự thi tại Bắc Ninh) 80. ĐH Nha Trang (dự thi tại Nha Trang) 79. ĐH Nha Trang (dự thi tại Cần Thơ) 78. ĐH Công nghệ thông tin (ĐH nhà nước TP.HCM) 77. ĐH Thể dục thể thao TP.HCM 76. ĐH Kinh tế (ĐH Đà Nẵng) (khối A1) 75. ĐH Kinh tế (ĐH Đà Nẵng) (khối A) 74. ĐH Bách khoa (ĐH Đà Nẵng) (khối V) 73. ĐH Bách khoa (ĐH Đà Nẵng) (khối A) 72. CĐ Xây dựng công trình đô thị 71. ĐH Điện lực 70. ĐH Quy Nhơn 69. ĐH Y tế công cộng 68. ĐH Sài Gòn 67. ĐH Bách khoa Hà Nội 66. Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông (Cơ sở 2) 65. Học viện Tài chính 64. ĐH Hải Phòng 63. ĐH Công nghệ Đồng Nai 62. ĐH Ngoại thương (Cơ sở 2) 61. ĐH liên lạc chuyên chở TP.HCM 60. ĐH Nguyễn Tất Thành 59. ĐH Quốc tế Hồng Bàng 58. ĐH Xây dựng 57. CĐ Công nghiệp và Xây dựng 56. ĐH Đồng Tháp 55. ĐH Tây nguyên 54. ĐH Cần Thơ 53. ĐH Xây dựng 52. CĐ Hàng hải 51. CĐ Kinh tế Kỹ thuật Phú Thọ 50. CĐ Nông nghiệp Nam Bộ (Tiền Giang) 49. ĐH Y Dược Cần Thơ 48. ĐH Quốc tế (ĐH nhà nước TP.HCM) 47. ĐH Tài chính - Quản trị kinh dinh 46. ĐH Hùng Vương (Phú Thọ) 45. ĐH Bách khoa (ĐH Quốc gia TP.HCM) 44. ĐH Kiến trúc TP.HCM 43. Học viện Kỹ thuật Mật mã 42. Học viện Bưu chính viễn thông 41. ĐH Ngoại thương 40. ĐH Kinh Bắc 39. ĐH Luật TP.HCM 38. ĐH Phạm Văn Đồng 37. ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương 36. ĐH Đà Lạt 35. ĐH Công nghiệp Việt - Hung 34. ĐH Công nghiệp Việt Trì 33. ĐH Xây dựng miền Trung 32. ĐH Hàng Hải 31. ĐH Công nghiệp Quảng Ninh 30. ĐH An Giang 29. Học viện Chính sách và phát triển 28. ĐH Tài chính - Ngân hàng Hà Nội 27. ĐH Hồng Đức 26. ĐH Ngân hàng TP.HCM 25. Học viện Y học cổ truyền VN 24. CĐ Viễn Đông 23. ĐH Tiền Giang 22. Học viện Âm nhạc Huế 21. ĐH Thủ Dầu Một 20. ĐH Giao thông tải (cơ sở 2) 19. ĐH liên lạc chuyển vận 18. ĐH Dược Hà Nội 17. ĐH Công nghệ (ĐH Quốc gia Hà Nội) 16. ĐH Giáo dục (ĐH Quốc gia Hà Nội) 15. ĐH Khoa học thiên nhiên (ĐH nhà nước Hà Nội) 14. ĐH Khoa học từng lớp và nhân bản (ĐH Quốc gia Hà Nội) 13. ĐH Kinh tế (ĐH Quốc gia Hà Nội) 12. Khoa Luật (ĐH Quốc gia Hà Nội) 11. Khoa Y (ĐH nhà nước Hà Nội) 10. ĐH Tài chính kế toán 9. ĐH Tài chính - Marketing TP.HCM 8. ĐH Quảng Nam 7. ĐH Dân lập Hải Phòng 6. ĐH Công nghệ liên lạc vận chuyển 5. ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM 4. ĐH Thăng Long 3. ĐH Xây dựng Miền Tây 2. ĐH Thủy lợi (cơ sở 2) 1. ĐH Thủy lợi |
Hoàng Quyên
|
No comments:
Post a Comment