Sunday, July 28, 2013

ĐH Công nghiệp thực phẩm TP.HCM công bố điểm chuẩn dự kiến

Thí sinh luận bàn sau khi làm bài thi ĐH-CĐ 2013 - Ảnh: Độc Lập


Trường có 8 thủ khoa cùng đạt 25 điểm gồm: Trần Thị Mỹ Dung (học trò Trường THPT Số 2 An Nhơn, Bình Định) thi ngành Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm khối A; Nguyễn Lâm Nhu (học trò Trường THPT Mạc Đĩnh Chi, TP.HCM) thi ngành Công nghệ thực phẩm khối B; Lương Trần Anh Duy (học sinh Trường THPT chuyên Quang Trung, Bình Phước) thi ngành Công nghệ thực phẩm khối B;

Phạm Quốc Tiến (học trò Trường THPT Nguyễn Ngọc Thăng, Bến Tre) thi ngành Công nghệ kỹ thuật hóa học khối B; Trần Công Luật (học trò Trường THPT tư thục Nguyễn Khuyến, TP.HCM) thi ngành Công nghệ thực phẩm khối B.

Đặng Thị Linh Hiếu (học sinh Trường THPT Ngô Quyền, Bà Rịa-Vũng Tàu) thi ngành Công nghệ thực phẩm khối B; Nguyễn Trường Giang (học sinh Trường THPT Phan Thanh Giản, Bến Tre) thi ngành Công nghệ kỹ thuật hóa học khối B và Nguyễn Hoài Ân (học sinh Trường THPT Hòa Bình, Bà Rịa-Vũng Tàu, thí sinh này "mượn trường" để thi vào Trường ĐH Dầu khí).

Theo ông Thái Doãn Thanh, Trưởng phòng Đào tạo Trường ĐH Công nghiệp thực phẩm TP.HCM,dự kiến điểm chuẩncho các nhóm ngành như sau:

Nhóm ngành Công nghệ thông báo, Công nghệ chế tác máy, Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử dự định ngang điểm sàn đại học năm 2013.

Nhóm ngành Quản trị kinh doanh, Kế toán và tài chính Ngân hàng dự kiến trên 14,5 điểm.

Các ngành Công nghệ thực phẩm, Công nghệ sinh học, Công nghệ kỹ thuật hóa học, Công nghệ chế biến thủy sản, Công nghệ kỹ thuật môi truờng, Đảm bảo chất luợng và an toàn thực phẩm, cao hơn điểm chuẩn NV1 năm 2012 từ 1,5-2,5 điểm tùy theo ngành.

Trường dành khoảng 700 chỉ tiêu tuyển sinh ước muốn bổ sung cho hệ ĐH với điểm nhận hồ sơ bằng với điểm chuẩn NV1. Ngoại giả trường xét tuyển 1.300 chỉ tiêu hệ CĐ theo điểm thi ĐH, CĐ năm 2013 cho các thí sinh đạt điểm sàn CĐ năm 2013.

Đối với thí sinh không đạt điểm sàn ĐH, CĐ có thể xét học hệ CĐ nghề chính quy tại trường.

Các trường ĐH-CĐ đã công bố điểm thi
(theo trật tự mới nhất xếp trên)

155. Học viện Hàng không Việt Nam
154. ĐH Công nghiệp thực phẩm TP.HCM
153. ĐH Kinh tế và Quản trị kinh dinh (ĐH Thái Nguyên)
152. ĐH Công nghệ thông tin và truyền thông (ĐH Thái Nguyên)
151. Khoa Ngoại ngữ (ĐH Thái Nguyên)
150. Khoa Quốc tế (ĐH Thái Nguyên)
149. ĐH Nông lâm (ĐH Thái Nguyên)
148. ĐH Kỹ thuật Công nghiệp (ĐH Thái Nguyên)
147. ĐH Sư phạm (ĐH Thái Nguyên)
146. ĐH Khoa học (ĐH Thái Nguyên)
145. ĐH Y - dược (ĐH Thái Nguyên)
144. CĐ Kinh tế - Kỹ thuật (ĐH Thái Nguyên)
143. ĐH Nông lâm Bắc Giang
142. ĐH Y thăng bình
141. CĐ Sư phạm Hà Tây
140. ĐH Nông Lâm TP.HCM
139. CĐ Y tế thái hoà
138. ĐH Nông nghiệp Hà Nội
137. ĐH Kinh tế (ĐH Đà Nẵng)
136. ĐH Sư phạm (ĐH Đà Nẵng)
135. Phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại Kon Tum
134. ĐH Ngoại ngữ (ĐH Đà Nẵng)
133. ĐH Kinh tế Quốc dân
132. ĐH Kỹ thuật Công nghệ TP.HCM
131. CĐ Sư phạm Hà Tây
130. ĐH Mỏ Địa chất Hà Nội
129. ĐH Công nghệ Đông Á
128. ĐH Hà Hoa Tiên
127. ĐH thanh bình
126. ĐH Kinh tế Công nghiệp Long An
125. CĐ Xây dựng Nam Định
124. CĐ Kinh tế kỹ thuật Nghệ An
123. ĐH Quảng Bình
122. ĐH VHNT Quân đội hệ Cao đẳng quân sự
121. ĐH VHNT Quân đội hệ Cao đẳng dân sự
120. ĐH VHNT Quân đội (phía Nam)
119. ĐH VHNT Quân đội (phía Bắc)
118. CĐ Sư phạm Kon Tum
117. ĐH Tây Bắc
116. HV nhà băng (Phân viện Phú Yên)
115. HV Ngân hàng
114. ĐH Sư phạm kỹ thuật Nam Định
113. HV Hải quân (phía Bắc)
112. ĐH Hoa Sen
111. CĐ Kinh tế Kỹ thuật Kiên Giang
110. ĐH Khoa học tầng lớp và nhân bản (ĐH nhà nước TP.HCM)
109. ĐH Sư phạm Đà Nẵng
108. ĐH Ngoại ngữ - ĐHQG Hà Nội
107. ĐH Sư phạm TP.HCM
106. CĐ Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long
105. ĐH Thương mại
104. ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.HCM (Khối C)
103. CĐ Kỹ thuật Cao Thắng
102. ĐH Khoa học thiên nhiên (ĐH nhà nước TP.HCM)
101. ĐH Đồng Nai
100. CĐ Cộng đồng Đồng Tháp
99. ĐH Trà Vinh
98. ĐH Kiến trúc Hà Nội
97. CĐ Thống kê
96. CĐ Y tế Thái Nguyên
95. CĐ Sư phạm Cà Mau
94. CĐ Văn hóa nghệ thuật và du lịch Hạ Long
93. CĐ Công nghệ thông tin TP.HCM
92. ĐH Văn hóa Hà Nội
91. ĐH Điều dưỡng Nam Định
90. ĐH Lâm nghiệp (Cơ sở 2)
89. ĐH Lâm nghiệp
88. ĐH Tây Đô
87. ĐH Sao Đỏ
86. CĐ Kinh tế Kỹ thuật miền Nam
85. CĐ Công nghiệp Phúc Yên
84. ĐH Phòng cháy chữa cháy (phía nam)
83. ĐH Phòng cháy chữa cháy (phía bắc)
82. ĐH Sư phạm thể dục thể thao TP.HCM
81. ĐH Nha Trang (dự thi tại Bắc Ninh)
80. ĐH Nha Trang (dự thi tại Nha Trang)
79. ĐH Nha Trang (dự thi tại Cần Thơ)
78. ĐH Công nghệ thông tin (ĐH nhà nước TP.HCM)
77. ĐH Thể dục thể thao TP.HCM
76. ĐH Kinh tế (ĐH Đà Nẵng) (khối A1)
75. ĐH Kinh tế (ĐH Đà Nẵng) (khối A)
74. ĐH Bách khoa (ĐH Đà Nẵng) (khối V)
73. ĐH Bách khoa (ĐH Đà Nẵng) (khối A)
72. CĐ Xây dựng công trình đô thị
71. ĐH Điện lực
70. ĐH Quy Nhơn
69. ĐH Y tế công cộng
68. ĐH Sài Gòn
67. ĐH Bách khoa Hà Nội
66. Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông (Cơ sở 2)
65. Học viện Tài chính
64. ĐH Hải Phòng
63. ĐH Công nghệ Đồng Nai
62. ĐH Ngoại thương (Cơ sở 2)
61. ĐH liên lạc chuyên chở TP.HCM
60. ĐH Nguyễn Tất Thành
59. ĐH Quốc tế Hồng Bàng
58. ĐH Xây dựng
57. CĐ Công nghiệp và Xây dựng
56. ĐH Đồng Tháp
55. ĐH Tây nguyên
54. ĐH Cần Thơ
53. ĐH Xây dựng
52. CĐ Hàng hải
51. CĐ Kinh tế Kỹ thuật Phú Thọ
50. CĐ Nông nghiệp Nam Bộ (Tiền Giang)
49. ĐH Y Dược Cần Thơ
48. ĐH Quốc tế (ĐH nhà nước TP.HCM)
47. ĐH Tài chính - Quản trị kinh dinh
46. ĐH Hùng Vương (Phú Thọ)
45. ĐH Bách khoa (ĐH Quốc gia TP.HCM)
44. ĐH Kiến trúc TP.HCM
43. Học viện Kỹ thuật Mật mã
42. Học viện Bưu chính viễn thông
41. ĐH Ngoại thương
40. ĐH Kinh Bắc
39. ĐH Luật TP.HCM
38. ĐH Phạm Văn Đồng
37. ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương
36. ĐH Đà Lạt
35. ĐH Công nghiệp Việt - Hung
34. ĐH Công nghiệp Việt Trì
33. ĐH Xây dựng miền Trung
32. ĐH Hàng Hải
31. ĐH Công nghiệp Quảng Ninh
30. ĐH An Giang
29. Học viện Chính sách và phát triển
28. ĐH Tài chính - Ngân hàng Hà Nội
27. ĐH Hồng Đức
26. ĐH Ngân hàng TP.HCM
25. Học viện Y học cổ truyền VN
24. CĐ Viễn Đông
23. ĐH Tiền Giang
22. Học viện Âm nhạc Huế
21. ĐH Thủ Dầu Một
20. ĐH Giao thông tải (cơ sở 2)
19. ĐH liên lạc chuyển vận
18. ĐH Dược Hà Nội
17. ĐH Công nghệ (ĐH Quốc gia Hà Nội)
16. ĐH Giáo dục (ĐH Quốc gia Hà Nội)
15. ĐH Khoa học thiên nhiên (ĐH nhà nước Hà Nội)
14. ĐH Khoa học từng lớp và nhân bản (ĐH Quốc gia Hà Nội)
13. ĐH Kinh tế (ĐH Quốc gia Hà Nội)
12. Khoa Luật (ĐH Quốc gia Hà Nội)
11. Khoa Y (ĐH nhà nước Hà Nội)
10. ĐH Tài chính kế toán
9. ĐH Tài chính - Marketing TP.HCM
8. ĐH Quảng Nam
7. ĐH Dân lập Hải Phòng
6. ĐH Công nghệ liên lạc vận chuyển
5. ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM
4. ĐH Thăng Long
3. ĐH Xây dựng Miền Tây
2. ĐH Thủy lợi (cơ sở 2)
1. ĐH Thủy lợi

Hoàng Quyên


No comments:

Post a Comment